A. THÔNG TIN CHUNG
Học phần |
Toán cao cấp |
Mã học phần |
ĐT.1.5.2 |
Chuyên ngành |
CH- TM Tác chiến không gian mạng |
Loại học phần |
Bắt buộc |
Học phần trước |
Không |
Học phần song hành |
Không |
Số tín chỉ |
03 |
Số tiết |
150 |
- Số tiết lên lớp: |
80 |
+ Lý thuyết: |
48 |
+ Thảo luận: |
06 |
+ Bài tập: |
16 |
+ Thí nghiệm: |
|
+ Học có hướng dẫn: |
06 |
+ Kiểm tra, đánh giá: |
04 |
- Số tiết tự học: |
70 |
Bộ môn, khoa giảng dạy |
Bộ môn Toán-Lý, Khoa Cơ bản. Điện thoại: 069.756.413. |
B. MỤC TIÊU
Sau khi học xong, học viên có kiến thức cơ bản về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; ánh xạ tuyến tính, giá trị riêng, véctơ riêng; lý thuyết chuỗi; phép tính vi phân hàm số nhiều biến số; lý thuyết số, làm cơ sở để học tập nội dung của cơ sở ngành, chuyên ngành và vận dụng vào quá trình công tác trong thực tiễn. Qua đó, rèn luyện kỹ năng tư duy logic, ý thức trách nhiệm, tích cực, chủ động trong học tập và công tác.
C. CHUẨN ĐẦU RA
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức
2. Kiến thức
2.1. Trình bày được các khái niệm cơ bản liên quan đến ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; ánh xạ tuyến tính, giá trị riêng, véc tơ riêng; lý thuyết chuỗi; phép tính vi phân hàm số nhiều biến số; hàm Phi Euler, căn nguyên thủy modulo .
2.2. Xác định được phương pháp để giải các bài toán về định thức, ma trận, hệ phương trình tuyến tính; ảnh, hạt nhân của ánh xạ tuyến tính, ma trận của ánh xạ tuyến tính, bài toán chéo hóa; lý thuyết chuỗi; sự hội tụ của hàm 2, 3 biến; đạo hàm riêng, cực trị có điều kiện, đạo hàm theo hướng; xác định căn nguyên thủy modulo , định lí phần dư Trung Hoa.
3. Kỹ năng
3.1. Giải được các bài toán cơ bản liên quan đến: các phép toán của ma trận, ma trận nghịch đảo, định thức của ma trận (tối đa cấp 3); hạng của ma trận (tối đa cấp 4); hệ phương trình tuyến tính (tối đa 4 phương trình); ảnh, hạt nhân và ma trận của ánh xạ tuyến tính, giá trị riêng, véc tơ riêng, bài toán chéo hóa; chuỗi số, chuỗi lũy thừa, chuỗi Fourier; sự hội tụ của hàm 2 biến; đạo hàm riêng, cực trị có điều kiện, đạo hàm theo hướng của hàm 2 biến, 3 biến; xác định căn nguyên thủy modulo , tập hợp phần tử thặng dư theo modulo ; làm cơ sở học tập các nội dung cơ sở ngành, chuyên ngành.
3.2. Hình thành được kỹ năng tư duy logic thông qua việc giải các bài tập, làm cơ sở để giải quyết các vấn đề phát sinh trong học tập và công tác sau này.
4. Mức tự chủ và trách nhiệm
4.1. Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, có ý thức trách nhiệm cao đối với yêu cầu của môn học.
4.2. Có tinh thần cầu thị, ham học hỏi để phát triển kiến thức, kỹ năng.
5. Sức khỏe
D. MÔ TẢ
Học phần toán cao cấp thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương. Nội dung gồm: Định thức, ma trận, hệ phương trình tuyến tính; ánh xạ tuyến tính, giá trị riêng, véc tơ riêng, bài toán chéo hóa; lý thuyết chuỗi; phép tính vi phân hàm số nhiều biến số; xác định căn nguyên thủy modulo , tập hợp phần tử thặng dư theo modulo .Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |
Chuẩn đầu ra bài học |
|
Nội dung bài học: |