13.3. Phương vi phân trình tuyến tính cấp 2

Định nghĩa. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 là phương trình vi phân có dạng  \[y''+p(x)y'+q(x)y=f(x)\tag{13.5}\label{hoa1}\]
trong đó $p(x),\text{ }q(x), \text{ }f(x)$ là những hàm liên tục của $x$.

Nếu $f(x)=0$ thì ta có phương trình $y''+p(x)y'+q(x)y=0$ và gọi là phương trình tuyến tính thuần nhất (tương ứng của phương trình \eqref{hoa1}).

Nếu $f(x)\ne 0$ thì phương trình \eqref{hoa1} được gọi là phương trình tuyến tính không thuần nhất.

Nếu $p(x)=p,\text{ }q(x)=q\text{  }(p,q-const)$ thì phương trình \eqref{hoa1} có dạng $y''+py'+qy=f(x)$ và được gọi là phương trình tuyến tính có hệ số không đổi (phương trình tuyến tính có hệ số hằng).

Ví dụ 1.  $y''-7y'+6y=\sin 3x$; $y''+3y'+2y=0$; $y''-4y'={{e}^{x}}$ ...là các phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 có hệ số hằng.

Các định lý

Với phương trình tuyến tính thuần nhất $y''+p(x)y'+q(x)y=0$

Định lý 1. Nếu ${{y}_{1}}={{y}_{1}}(x);{{y}_{2}}={{y}_{2}}(x)$ là 2 nghiệm của phương trình tuyến tính thuần nhất thì  (với ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ là những hằng số tùy ý) cũng là nghiệm của phương trình tuyến tính thuần nhất.
Định lý 2. Nếu ${{y}_{1}}={{y}_{1}}(x);{{y}_{2}}={{y}_{2}}(x)$ là 2 nghiệm độc lập tuyến tính của phương trình tuyến tính thuần nhất thì $y={{C}_{1}}{{y}_{1}}(x)+{{C}_{2}}{{y}_{2}}(x)$ (với ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ là những hằng số tùy ý) là nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất.
Chú ý. ${{y}_{1}}={{y}_{1}}(x);{{y}_{2}}={{y}_{2}}(x)$ là 2 nghiệm độc lập tuyến tính nếu $\dfrac{{{y}_{1}}(x)}{{{y}_{2}}(x)}\ne const$.
Ví dụ 2. ${{y}_{1}}=1;\text{ }{{y}_{2}}={{e}^{4x}}$ là 2 nghiệm độc lập tuyến tính của phương trình $y''-4y'=0$ nên $y={{C}_{1}}+{{C}_{2}}{{e}^{4x}}$ là nghiệm tổng quát của phương trình đó.
Định lý 3. Nếu ${{y}_{1}}={{y}_{1}}(x)$ là nghiệm của phương trình tuyến tính thuần nhất thì ta có thể tìm thêm nghiệm ${{y}_{2}}={{y}_{2}}(x)$ độc lập tuyến tính với ${{y}_{1}}={{y}_{1}}(x)$ bằng cách đặt ${{y}_{2}}=u(x){{y}_{1}}(x)$.

Với phương trình tuyến tính không thuần nhất $y''+p(x)y'+q(x)y=f(x)$

Định lý 4. Nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính không thuần nhất bằng nghiêm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất tương ứng cộng với một nghiêm riêng nào đó của phương trình tuyến tính không thuần nhất.
Định lý 5 (Nguyên lý chồng chất nghiệm).

Giả sử $f(x)={{f}_{1}}(x)+{{f}_{2}}(x)$.

Nếu ${{Y}_{1}}={{Y}_{1}}(x)$ là nghiệm riêng của phương trình tuyến tính $y''+p(x)y'+q(x)y={{f}_{1}}(x)$

Nếu ${{Y}_{2}}={{Y}_{2}}(x)$ là nghiệm riêng của phương trình tuyến tính $y''+p(x)y'+q(x)y={{f}_{2}}(x)$

Thì  $Y={{Y}_{1}}(x)+{{Y}_{2}}(x)$ là nghiệm riêng của phương trình $y''+p(x)y'+q(x)y={{f}_{1}}(x)+{{f}_{2}}(x)$.

Cách giải
 (áp dụng phương pháp biến thiên hằng số Lagrange)

Giả sử, ta biết nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất tương ứng là $y={{C}_{1}}{{y}_{1}}+{{C}_{2}}{{y}_{2}}$ (*)

Ta sẽ tìm nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính không thuần nhất dưới dạng (*). Để thực hiện được, ta xem ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ là các hàm của biến  và lấy đạo hàm 2 vế của đẳng thức (*), ta có: $y'=C{{'}_{1}}{{y}_{1}}+C{{'}_{2}}{{y}_{2}}+{{C}_{1}}y{{'}_{1}}+{{C}_{2}}y{{'}_{2}}$.

Chọn ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ sao cho $C{{'}_{1}}{{y}_{1}}+C{{'}_{2}}{{y}_{2}}=0$.

Khi đó, $y'={{C}_{1}}y{{'}_{1}}+{{C}_{2}}y{{'}_{2}}\Rightarrow y''={{C}_{1}}y{{''}_{1}}+{{C}_{2}}y{{''}_{2}}+C{{'}_{1}}y{{'}_{1}}+C{{'}_{2}}y{{'}_{2}}$

Thế $y$, $y'$, $y''$ vào phương trình $y''+p(x)y'+q(x)y=f(x)$, ta được:

${{C}_{1}}y{{''}_{1}}+{{C}_{2}}y{{''}_{2}}+C{{'}_{1}}y{{'}_{1}}+C{{'}_{2}}y{{'}_{2}}+p(x)\left( {{C}_{1}}y{{'}_{1}}+{{C}_{2}}y{{'}_{2}} \right)+q(x)({{C}_{1}}{{y}_{1}}+{{C}_{2}}{{y}_{2}})=f(x)$         

Hay ${{C}_{1}}(y{{''}_{1}}+p(x)y{{'}_{1}}+q(x){{y}_{1}})+{{C}_{2}}(y{{''}_{2}}+p(x)y{{'}_{2}}+q(x){{y}_{2}})+C{{'}_{1}}y{{'}_{1}}+C{{'}_{2}}y{{'}_{2}}=f(x)$

Vì ${{y}_{1}},{{y}_{2}}$ là các nghiệm của phương trình tuyến tính thuần nhất nên

$y{{''}_{1}}+p(x)y{{'}_{1}}+q(x){{y}_{1}}=0$; $y{{''}_{2}}+p(x)y{{'}_{2}}+q(x){{y}_{2}}=0$

Do đó, $C{{'}_{1}}y{{'}_{1}}+C{{'}_{2}}y{{'}_{2}}=f(x)$

Như vậy, $y={{C}_{1}}{{y}_{1}}+{{C}_{2}}{{y}_{2}}$ sẽ là nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính

không thuần nhất $y''+p(x)y'+q(x)y=f(x)$ nếu ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ thỏa mãn hệ phương trình: \[\begin{cases} C{{'}_{1}}{{y}_{1}}+C{{'}_{2}}{{y}_{2}}=0 \\C{{'}_{1}}y{{'}_{1}}+C{{'}_{2}}y{{'}_{2}}=f(x) \\\end{cases}\]

Vì ${{y}_{1}},{{y}_{2}}$ là các nghiệm độc lập tuyến tính của phương trình tuyến tính thuần nhất nên hệ trên luôn có nghiệm, giả sử $C{{'}_{1}}={{\varphi }_{1}}(x),\text{ }C{{'}_{2}}={{\varphi }_{2}}(x)$

$\Rightarrow {{C}_{1}}=\int{{{\varphi }_{1}}(x)dx}+{{K}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}=\int{{{\varphi }_{2}}(x)dx}+{{K}_{2}}\text{,  }{{K}_{1}},{{K}_{2}}-const$.

Thay ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ vừa tìm được vào (*) ta sẽ có nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính không thuần nhất cần tìm.

Ví dụ 3. Giải phương trình vi phân $y''=\dfrac{y'}{x}+x$.
Giải

$y''=\dfrac{y'}{x}+x\Leftrightarrow y''-\dfrac{y'}{x}=x$ là phương trình tuyến tính cấp 2.

Ngoài cách giải như đã trình bày ở ví dụ 5 mục 13.2, ta có thể áp dụng phương pháp biến thiên hằng số Lagrange.

Trước hết, ta tìm nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất.

Ta có, $y''-\dfrac{y'}{x}=0$ hay $\dfrac{y''}{y'}=\dfrac{1}{x}$ hay $\dfrac{d\ln |y'|}{dx}=\dfrac{1}{x}$ hay $d\ln |y'|=\dfrac{dx}{x}$

Lấy tích phân bất định 2 vế, ta được: $\ln |y'|=\ln |x|+\ln |{{C}_{1}}|\Rightarrow y'={{C}_{1}}x$

$\Leftrightarrow dy={{C}_{1}}xdx\Rightarrow y=\dfrac{{{C}_{1}}}{2}{{x}^{2}}+{{C}_{2}}$

 Nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất là $y={{C}_{1}}\dfrac{{{x}^{2}}}{2}+{{C}_{2}}$.

 Đây là nghiệm tổng quát của phương trình đã cho nếu ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ thỏa mãn hệ phương trình: \[\begin{cases}C{{'}_{1}}\dfrac{{{x}^{2}}}{2}+C{{'}_{2}}=0 \\C{{'}_{1}}x+0C{{'}_{2}}=x\\\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}C{{'}_{1}}=1 \\C{{'}_{2}}=-\dfrac{{{x}^{2}}}{2} \\\end{cases}\Rightarrow \begin{cases}{{C}_{1}}=x+{{K}_{1}} \\{{C}_{2}}=-\dfrac{{{x}^{3}}}{3}+{{K}_{2}} \\\end{cases}\]

trong đó ${{K}_{1}},{{K}_{2}}-const$.

Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là \[y=(x+{{K}_{1}})\dfrac{{{x}^{2}}}{2}-\dfrac{{{x}^{3}}}{3}+{{K}_{2}}=\dfrac{{{x}^{3}}}{3}+{{K}_{1}}\dfrac{{{x}^{2}}}{2}+{{K}_{2}},\text{  }{{K}_{1}},{{K}_{2}}-const\].

Ví dụ 4. Giải phương trình vi phân $y''-4y'={{e}^{x}}$.
Giải

Theo ví dụ 9 mục 13.2,  nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất tương ứng là $y={{C}_{1}}+{{C}_{2}}{{e}^{4x}}$ (${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ là những hằng số tùy ý).

Đây là nghiệm tổng quát của phương trình đã cho nếu ${{C}_{1}},\text{ }{{C}_{2}}$ thỏa mãn hệ phương trình: \[\begin{cases} C{{'}_{1}}+C{{'}_{2}}{{e}^{4x}}=0 \\4C{{'}_{2}}{{e}^{4x}}={{e}^{x}} \\\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}C{{'}_{1}}=-\dfrac{{{e}^{x}}}{4} \\C{{'}_{2}}=\dfrac{{{e}^{-3x}}}{4} \\\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}{{C}_{1}}=-\dfrac{{{e}^{x}}}{4}+{{K}_{1}} \\{{C}_{2}}=-\dfrac{{{e}^{-3x}}}{12}+{{K}_{2}} \\\end{cases}\]

trong đó ${K}_{1},{K}_{2}-const$.

Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:

$y=-\dfrac{{{e}^{x}}}{4}+{{K}_{1}}+\left( -\dfrac{{{e}^{-3x}}}{12}+{{K}_{2}} \right){{e}^{4x}}={{K}_{1}}+{{K}_{2}}{{e}^{4x}}-\dfrac{{{e}^{x}}}{3},\text{  }{{K}_{1}},{{K}_{2}}-const$.

1161.13.3

by Site Owner -
Number of replies: 0

Thảo luận nội dung "Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2"

Last modified: Thursday, 5 September 2024, 10:03 AM