Câu 1. Hai vật rắn A và B được tiếp xúc với nhau, cùng nằm trên mặt ngang không ma sát. Khối lượng của A và B lần lượt là mA = 4kg, mB = 20kg. Một lực F nằm ngang, có độ lớn 48N tác dụng vào vật A như hình vẽ
Vật A tác dụng vào vật B một lực có độ lớn là
A. 30 NB 40N48N 5N
Câu 2. Một chậu đựng nước trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Hình vẽ nào dưới đây cho thấy đúng dạng mặt thoáng của mặt nước
A. 1 B 234
Câu 3. Một dụng cụ đốt nóng dùng điện có công suất 100W được đặt trong 2 li nước, nước được đựng trong một chiếc chảo. Dụng cụ này được bật trong thời gian dài, nhưng nước trong chảo chỉ gần sôi mà không sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4,2kJ/(kg 0C). Khi bỏ dụng cụ đốt nóng ra, thười gian để nước trong chảo nguội đi 10C ngay sau đó xấp xỉ bằng
A. 20s B. 40 sC 80sD. 130 s
Câu 4. Một hạt chuyển động một chiều trên trục ox với vận tốc được xác định theo biểu thức v = βx-n, trong đó β và n là các hằng số, x là tọa độ vị trí của hạt. Gia tốc a được xác định bởi biểu thức
A. -nβ2x-2n - 1B. -nβ2x-n-1 C. -nβ2x-2n + 1 D. -β2x-2n + 1
Câu 5. Làm thí nghiệm quang điện với một kim loại, người ta xác định được đồ thị sự phụ thuộc của động năng ban đầu cực đại W của electron quang điện theo tần số f của ánh sáng kích thích như hình vẽ. Đường thẳng tuyến tính được khớp với các điểm thực nghiệm đi qua 2 điểm M(5,9; 0,9) và N(7,1; 1,4)
Lấy độ lớn giá trị điện tích của electron là e = 1,6.10-19 C. Hằng số Plank h xác định được trong thí nghiệm này là
A. 6,67.10-34JsB. 6,62.10-34JsC. 6, 71.10-34JsD. 7,11.10-34Js
Câu 6. Cho năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Dơteri là 1,1MeV, của Heli 7.0MeV. Năng lượng tỏa ra nếu hai hạt nhân Dơteri tổng hợp thành hạt nhân Heli là
A. 30,2MeVB. 25,5MeVC. 23,6MeVD. 19,2MeV
Câu 7. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ có tần số f được truyền từ chân không vào chất lỏng có chiết suất là 1,34 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên ánh sáng này có
A. Màu đỏ và tần số fB. Màu đỏ và tần số 1,34f
C. Màu cam và tần số fD. Màu cam và tần số 1,34f
Câu 8. Sóng dừng được tạo ra trên một sợi dây dài 100cm, hai đầu dây cố định. Bước sóng không thể là giá trị nào sau đây
200cmB 150cm100cm66,7cm
Câu 9. Hai nguồn sáng A và B phát ra các ánh sáng đơn sắc có các bước sóng (trong chân không) lần lượt là lA = 0,6µm và lB = 0,4µm. Hai nguồn có cùng công suất phát xạ P = 10W. Gọi NA và NB lần lượt là số photon mà nguồn A và nguồn B phát ra trong 1s. Ta có
NA = NBNA = NB C = 1019 photon/s NA + NB = 1019 photon/s
Câu 10. Hai tụ điện có các điện dung tương ứng là 1F và 2F được nạp điện bằng cách nối mỗi tụ với nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 10V. Ngắt các tụ ra khỏi các nguồn và ghép hai tụ với nhau bởi các dây dẫn có điện trở, sao cho các bản tụ trái dấu được nối với nhau. Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản tụ có điện dung 2F là
0V1,7VC 3,3V5V
Câu 11. Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,8. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng màu lục là 4/3. Bước sóng màu lục trong chân không là 0,57m. Bước sóng của màu lục trong kim cương là
A. 0,2375m0,3167m0,4275m0,76m
Câu 12. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng young với nguồn sáng gồm hai bức xạ có các bước sóng lần lượt 450mm và 750mm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1m. Xét hai điểm M và N trên màn quan sát, đối xứng nhau qua vân trung tâm, cùng cách vân trung tâm 2mm. Trong khoảng MM, số vị trí mà tại đó hai bức xạ đều cho vân sáng là bao nhiêu?
1B 357
Câu 13. Một hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ α (không kèm bức xạ γ). Ngay khi phóng xạ đó động năng của hạt α
A. Lớn hơn động năng hạt nhân conB. Chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con
C. Bằng động năng của hạt nhân con D. Nhỏ hơn động năng của hạt nhân con
Câu 14. Mạch điện xoay chiều RLC đang có hiện tượng cộng hưởng điện. Gọi UC và UR lần lượt là điện áp giữa hai đầu tụ điện và hai đầu điện trở. Nếu chỉ giảm điện dung của tụ điện một lượng nhỏ thì
A. UC tăngUR tăng UC không đổiUC giảm
Câu 15. Chiếu ánh sáng đơn sắc thích hợp vào một đám khí hydro thì các nguyên tử hydro chuyển lên trạng thái kích thích có electron chuyển động trên quĩ đạo dừng N (theo mẫu nguyên tử Bohr). Số vạch quang phổ thuộc dãy Balmer mà đám khí này phát ra là
3 vạchB 2 vạch6 vạch 4 vạch
Câu 16. Cho biết Mặt Trời phát xạ nhiệt với tốc độ 3,9.1026 W, một chu trình proton – proton cung cấp năng lượng nhiệt cho Mặt Trời là 26,2MeV. Cho khối lượng proton là 1,67.10-27kg. Tốc độ tiêu thụ proton ở trong lõi Mặt Trời bởi chu trình proton – proton là
A. 1,6.105 kg/sB. 6,2.105 kg/sC. 1,6.1011 kg/sD. 6,2.1011 kg/s
Câu 17. Công suất nhiệt trong vùng hoạt động của lò phản ứng là 3400MW. Khối lượng nghỉ được biến thành năng lượng nhiệt trong vùng hoạt động với tốc độ bằng
A. 3,5mg/ngàyB. 3,3g/ngàyC. 3,1kg/ngàyD. 45kg/ngày
Câu 18. Xét nguyên tử Hiddro đặt trong một từ trường ngoài yếu nhưng đều, hướng theo trục z, ở trạng thái có số lượng tử chính n = 4. Góc nhỏ nhất mà véc tơ mô men quĩ đạo L có thể lập với trục z là
150 B 300 450 600
Câu 19. Một chiếc ô tô đang di chuyển về phía vách đá thì phát ra tiếng còi. Người lái xe nhận thấy âm thanh phản xạ từ vách đá cao hơn âm thanh thực của còi một quãng tám. Gọi V là tốc độ âm thanh thì tốc độ của ô tô là
A. V/B. V/2C. V/3D. V/4
Câu 20. Một quá trình tuần hoàn ABCD được biểu diễn trong giản đồ p – V như hình vẽ
Đường cong nào sau đây biểu diễn cùng một quá trình đó
A. B.
C. D.