Thảo luận nội dung "Các phép toán trên ma trận"
Hai ma trận \(A, B\in\mathcal M_{m\times n}\) được gọi là bằng nhau khi \(a_{ij}=b_{ij}\) với \(i=\overline{1,m}\) và \(j=\overline{1,n}\).
Cho \(A=(a_{ij})_{m\times n}\) và \(B=(b_{ij})_{m\times n}\). Tổng của hai ma trận \(A\) và \(B\) được định nghĩa bởi: \(A+B=(a_{ij}+b_{ij})_{m\times n}\).
Cho \(A=(a_{ij})_{m\times n}\) và \(\alpha\in \mathbb R\). Phép nhân \(\alpha\) với \(A\) được định nghĩa bởi \(\alpha A=(\alpha a_{ij})_{m\times n}\).
Cho \(A=(a_{ij})_{m\times n}\) và \(B=(b_{ij})_{n\times p}\). Tích của hai ma trận \(A\) và \(B\), ký hiệu \(A\cdot B\), là một ma trận \(C=(c_{ij})_{m\times p}\) được xác định bởi: \[c_{ij}=a_{i1}b_{1j}+a_{i2}b_{2j}+\cdots+a_{in}b_{nj}=\sum_{k=1}^na_{ik}b_{kj}.\]
i. Để thực hiện được phép toán \(A.B\) thì số cột của \(A\) phải bằng số hàng của \(B\).
ii. Phần tử \(c_{ij}\) của ma trận tích được tính từ các phần tử ở dòng \(i\) của \(A\) và các phần tử cột \(j\) của \(B\). Ta thường nói \(c_{ij}\) bằng dòng \(i\) của \(A\) nhân với cột \(j\) của \(B\). Phép nhân ma trận không có tính giao hoán.
Với \(A,B,C\) là các ma trận tùy ý (sao cho phép toán có nghĩa)
ta có
i. \(A.(B.C)=(A.B).C\).
ii.\(O.A=O.\)
iii. \(A.I=I.A=A.\)
iv. \(A.(B\pm C)=A.B\pm A.C.\)
v. \((B\pm C).A=B.A\pm C.A.\)
vi. \(\alpha (A.B)=(\alpha A).B=A.(\alpha B), \forall \alpha
\in \mathbb{R}\).
Cho ma trận \(A\in\mathcal M_{m\times n}\). Ma trận thu được từ \(A\) bằng cách viết các dòng của \(A\) lần lượt thành các cột được gọi là ma trận chuyển vị của \(A\) và kí hiệu là \(A^t\), khi đó \(A^t\in\mathcal M_{n\times m}\).
Cho \(A\in\mathcal M_{m\times n}\) và \(B\in\mathcal M_{n\times
p}\). Khi đó:
i. \((A^t)^t=A\).
ii.\((A+B)^t=A^t+B^t\).
iii.\((\alpha A)^t=\alpha A^t\) với \(\alpha\in\mathbb
R\).
iv.\((A\cdot B)^t=B^t\cdot A^t\).
Cho \(A\in\mathcal M_n\), lũy thừa bậc \(k\in\mathbb Z_+\) của \(A\) cho bởi: \[A^k=\underbrace{A\cdot A\cdots A}_{k\text{ lần}}.\]